Tổng quan về trường Đại học Sejong
Đại học Sejong (Sejong University) được thành lập vào tháng 5 năm 1940 tại quận Gwangju, thủ đô Seoul. Tính đến năm 2020, trường có lịch sử 80 năm thành lập. Trong suốt quá trình lịch sử đó, trường đã có nhiều thành tích vô cùng nổi bật:
TOP 18 Đại học tốt nhất Châu Á
TOP 10 Đại học tốt nhất thủ đô Seoul
TOP 30 Đại học tốt nhất Hàn Quốc
TOP 10 Đại học ngành xã hội, TOP 15 Đại học ngành tự nhiên
Đại học Sejong nhanh chóng trở thành “ngôi trường ước mơ” của nhiều sinh viên Hàn Quốc cũng như du học sinh quốc tế. Hiện Đại học Sejong đang là ngôi nhà chung của 15.000 sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Trường có nhiều chương trình trao đổi sinh viên quốc tế, liên kết với 276 trường Đại học thuộc 51 quốc gia, trong đó có 27 trường Đại học Việt Nam.
Là 1 trường đại học tổng hợp chuyên sâu nhiều lĩnh vực, Sejong nổi tiếng nhất với các nhóm ngành: Quản trị kinh doanh, quản trị du lịch & khách sạn, nhảy & khiêu vũ.
Bên cạnh đó, suốt nhiều năm liền Đại học Sejong giũ vững vị trí trong danh sách trường TOP 1% của Uỷ ban thẩm định của Đại sứ Quán Hàn Quốc và Bộ tư pháp Hàn Quốc.
Đây là trường Đại học Sejong
Tên tiếng Anh: Sejong University
Tên tiếng Hàn: 세종대학교
Năm thành lập: 1940
Website: www.sejong.ac.kr
Địa chỉ: 209 Neungdong-ro, Gunja-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc
Chương trình học tiếng trường Đại học Sejong
Học phí 1 năm (4 học kỳ) : ~6.400.000 won (khoảng 122.000.000 VNĐ*)
Phí nhập học: 100.000 won
Kỳ nhập học: Tháng 3-6-9-12
Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần
KTX (3 tháng):
885.000 won (kí túc xá nam)
600.000 won (kí túc xá nữ)
Học bổng học tiếng trường Đại học Sejong
Thông thường chương trình học tiếng sẽ không có các phần học bổng. Tuy nhiên, Đại học Sejong là đơn vị liên kết trực tiếp cùng Sao Vàng Cửu Long. Chính vì, Đại học Sejong tin tưởng và ưu ái trao các phần học bổng học tiếng cho học viên Sao Vàng Cửu Long khi đăng ký học tại trường.
Giá trị học bổng
10% học phí 1 năm, tương đương 640.000 won (12.800.000 đồng)
Điều kiện nhận học bổng du học Hàn Quốc
Là học viên của Trung tâm du học Hàn Quốc Sao Vàng Cửu Long
GPA 8.0 trở lên
Trường Đại học Sejong
Chuyên ngành Đại học trường Đại học Sejong
Khoa | Chuyên ngành |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Quốc tế học : ngôn ngữ và văn học Anh, ngôn ngữ và văn học Nhật, giao dịch thương mại Trung Quốc Lịch sử Sư phạm Luật |
Khoa học xã hội | Kinh tế và thương mại Quản trị công ( giảng dạy bằng tiếng Hàn hoặc Anh) Giao tiếp đa phương tiện |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh ( giảng dạy bằng tiếng Hàn hoặc Anh) |
Quản trị du lịch và lữ hành | Quản trị du lịch, lữ hành, nhà hàng ( giảng dạy bằng tiếng Hàn hoặc Anh) |
Khoa học tự nhiên | Toán học và thống kê, thống kê ứng dụng Vật lý là thiên văn học Hóa học |
Khoa học đời sống | Hệ thống sinh học: Công nghệ sinh học, Kết hợp sinh học và công nghệ sinh học, Công ngiệp sinh học và kỹ thuật nguồn sinh học |
Điện và kỹ thuật thông tin | Kỹ thuật điện |
Phần mềm và hội tụ công nghệ | Khoa học kỹ thật máy tính ( giảng dạy bằng tiếng Hàn hoặc Anh) Bảo mật thông tin máy tính Phần mềm Nghiên cứu sáng tạo( đổi mới thiết kế) Nghiên cứu sáng tạo (truyện tranh và hoạt hình |
Kỹ thuật | Kỹ thật công trình xây dựng: kiến trúc sư (hệ 5-năm) Công nghệ kỹ thật môi trường Môi trường, năng lượng địa lý Cơ khí và hàng không Công nghệ nano và vật liệu học Năng lượng nguyên tử |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất | Vẽ Thiết kế thời trang Âm nhạc Giáo dục thể chất Nhảy Nghệ thật phim |
Chuyên ngành sau Đại học trường Đại học Sejong
Khoa | Chuyên ngành |
Khoa học xã hội và nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Quốc tế học : ngôn ngữ và văn học Anh, ngôn ngữ và văn học Nhật, Giao dịch thương mại Trung Quốc(không đào tạo tiến sĩ) Lịch sử Sư phạm Luật Kinh tế và thương mại Quản trị công ( giảng dạy bằng tiếng Hàn hoặc Anh) Giao tiếp đa phương tiện Kinh doanh Quản trị du lịch và lữ hành Quản trị ẩm thực, nhà hàng |
Khoa học tự nhiên | Lý Hóa Toán Thống kê Thiên Văn học và khoa học không gian Sinh học phân tử (không đào tạo thạc sĩ) |
Kỹ thuật | Năng lượng và môi trường Công nghệ thực phẩm và công nghệ sinh học Khoa học kỹ thật máy tính Kỹ thuật thông tin và giao tiếp số Bảo mật thông tin máy tính Kỹ thuật điện Kỹ thuật công trình xây dựng Kiến trúc Kỹ thật môi trường Tích hợp sinh học và công nghệ sinh học Công nghệ sinh học thực vật (không đào tạo tiến sĩ) Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không Kỹ thuật quang học Phần mềm Công nghệ nano và kỹ thuật vật liệu Kỹ thật địa chất Công nghệ nguồn năng lượng và khoáng chất Kỹ thuật hạt nhân |
Nghệ thuật và P.E | Vẽ (không đào tạo tiến sĩ) Thiết kế Thiết kế thời trang Âm nhạc Giáo dục thể chất Nhảy Nghệ thật phim Truyện tranh và hoạt hình |
Học phí trường Đại học Sejong
Phí đăng kí: 831.000 won
Khoa | Học phí |
Xã hội nhân văn | 3.428.000 won (khoảng 64.000.000 VNĐ) |
Khoa học tự nhiên và chuyên ngành thể dục | 4.081.000 won (khoảng 76.000.000 VNĐ) |
Khoa học kỹ thuật | 4.711.000 won (khoảng 88.000.000 VNĐ) |
Năng khiếu, nghệ thuật | 4.751.000 won (khoảng 89.000.000 VNĐ) |
*Lưu ý: Học phí học tại trường Đại học Sejong Hàn Quốc có thể thay đổi theo từng năm và từng chương trình học.
Học bổng trường Đại học Sejong
Sinh viên học tiếng tại trường
Sinh viên có GPA > 8.0
(Hoàn thành 2 kỳ học tiếng & tốt nghiệp cấp 4 trở lên tại Đại học Sejong)
Học bổng | Phí nhập học | Học phí |
Học tiếng | – | 10% |
Đại học | 100% kỳ đầu tiên | 100% kỳ đầu tiên |
Sinh viên có GPA > 7.0
(Hoàn thành 2 kỳ học tiếng & được Viện trưởng đề xuất)
Học bổng | Phí nhập học | Học phí |
Đại học | 100% kỳ đầu tiên | TOPIK 6: 100% TOPIK 5: 70% TOPIK 4: 50% TOPIK 3: 30% |
Sinh viên không học tiếng Hàn tại trường
Loại | Giá trị |
Học bổng trường | 1.600.000 won |
Học bổng cho sinh viên xuất sắc | 500.000 won |
Học bổng cho sinh viên giỏi | 100.000 won |
Đề nghị bạn bè | 10% học phí |
Sinh viên học lên chuyên ngành | 50% học phí |
Ký túc xá trường Đại học Sejong
Nằm ngay tại cổng sau của trường Đại học Sejong, KTX Sejong được trang bị đầy đủ, hiện đại với trung tâm y tế, 2 tầng ăn, quán café, bảo hiểm, trung tâm giám sát, hỗ trợ dịch vụ sinh viên, hệ thống giao thông tấp nập vô cùng thuận tiện,….KTX của trường cung cấp phòng hai người, gồm có: 1 phòng tắm, một giường đôi, và bàn lớn, tủ ở mỗi phòng. Tại mỗi tầng có: một bếp cộng đồng, bảng, phòng giặt ủi và phòng tập đa năng.
Trường Đại học Sejong
Ký túc xá HAPPY:
Vị trí: Cách trường 3 phút đi bộ
Đối tượng: Chỉ dành cho sinh viên đại học
Loại phòng: Phòng 2 người
Tiền phòng 1.458.000 won/6 tháng – cọc: 100.000 won
Sức chứa: 100 người
Sinh viên quốc tế đăng ký theo đợt 6 tháng
Bạn cùng phòng được xếp ngẫu nhiên
Giờ giới nghiêm: 24:00 – 05:00
Tiện nghi: Hệ thống sưởi & điều hòa không khí, Truy cập Internet: Cổng LAN trên tường, kết nối Wi-Fi miễn phí, Nhà vệ sinh & vòi hoa sen
Ký túc xá SaimDang:
Vị trí: Cách trường 3 phút đi bộ
Đối tượng: Chỉ dành cho sinh viên sau đại học
Loại phòng: Phòng 2 người
Tiền phòng 1.668.000 won/6 tháng – phí đăng ký: 20.000 won
Sức chứa: 50 người
Giờ giới nghiêm: 24:00 – 05:00
Tiện nghi: Hệ thống sưởi & điều hòa không khí, Truy cập Internet: Cổng LAN trên tường, kết nối Wi-Fi miễn phí, Nhà vệ sinh & vòi hoa sen, có tủ lạnh & bếp, cho phép nấu ăn
Ký túc xá quốc tế GwangaetoGwan:
Vị trí: Trong trường (209 Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul; tầng 13 – 14 Gwanggaeto-gwan)
Đối tượng: Chỉ dành cho sinh viên trao đổi
Loại phòng: Tầng 13 – phòng 3 người, tầng 14 – phòng 4 người
Tiền phòng 1.170.000 won (phòng 4 người) /1.428.000 won (phòng 3 người)/6 tháng
Phí đăng ký: 20.000 won
Sức chứa: 200 người
Tiện nghi: Hệ thống sưởi & điều hòa không khí, Truy cập Internet: Cổng LAN trên tường, kết nối Wi-Fi miễn phí, Nhà vệ sinh & vòi hoa sen, Lò nướng, Phòng giặt 1000 won/lần
Ký túc xá ngoài trường
Vị trí: Bên ngoài khuôn viên trường
Đối tượng: Chỉ dành cho sinh viên cao học quốc tế
Loại phòng: Phòng 2 người
Tiền phòng: 1.068.000 won/6 tháng – Phí đăng ký: 20.000 won
Tiện nghi: Rooms, nhà bếp, phòng khách khác nhau về kích cỡ
Sao Vàng Cửu Long hy vọng qua bài viết “Đại học Sejong – Ngôi trường Top đầu Seoul” sẽ giúp các bạn có thêm một số thông tin bổ ích. Liên hệ Sao Vàng Cửu Long ngay hoặc để lại thông tin ở biểu mẫu dưới đây nếu bạn cần được tư vấn về chương trình Du học Hàn Quốc.